Trong kinh doanh, sản xuất, để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức với nhau, chúng ta thường dựa vào nhãn hiệu. Các chủ sở hữu phải đầu tư tư duy để tìm ý tưởng, tìm ra những điểm đặc trưng để thiết kế được một nhãn hiệu mang màu sắc riêng và độc nhất. Chính vì vậy, nhãn hiệu là tài sản trí tuệ cần được bảo vệ. Việc đăng ký nhãn hiệu cũng chính là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích của các nhân, tổ chức khi xảy ra hành vi xâm phạm hoặc tranh chấp. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc những nội dung cơ bản về nhãn hiệu và các thủ tục cần thiết để đăng ký nhãn hiệu.
Ảnh minh họa – Nguồn Internet
Khái niệm về nhãn hiệu
Nhãn hiệu là một trong những yếu tố quan trọng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp.
Theo quy định tại Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, 2022), nhãn hiệu được hiểu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022) cũng có quy định, dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.
Quyền đăng ký nhãn hiệu
Theo quy định tại Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), các chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
– Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
– Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
– Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể;
- Đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó;
- Đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
– Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
– Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
- Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
- Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
– Người có quyền đăng ký được nêu trên, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
– Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu
Thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
– Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định (02 bản);
– Mẫu nhãn hiệu kèm theo (05 bản);
– Giấy ủy quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí;
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
Số lượng hồ sơ: 01 (một).
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu
Bước 1. Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Người có quyền đăng ký nhãn hiệu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo hướng dẫn nêu trên gửi đến Cục Sở hữu trí tuệ.
Phương thức nộp
– Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ (http://dvctt.noip.gov.vn).
– Nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn sau:
- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
Phí và lệ phí phải nộp cùng với đơn đăng ký nhãn hiệu
– Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng.
– Phí tra cứu phục vụ thẩm định đơn: 180.000 đồng/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ.
(Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/01 sản phẩm, dịch vụ)
– Phí công bố đơn: 120.000 đồng.
– Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ.
(Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000 đồng/01 sản phẩm, dịch vụ)
Bước 2. Thẩm định hình thức đơn
Thời hạn thẩm định đơn: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn để đánh giá tính hợp lệ của đơn.
– Đơn hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
– Đơn không hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ (nêu rõ yêu cầu sửa chữa, giải trình).
Thời hạn phản hồi thông báo là 02 tháng kể từ ngày ký thông báo. Nếu không sửa chữa hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ.
Bước 3. Công bố đơn
Thời hạn công bố đơn: 02 tháng kể từ ngày ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố: Các thông tin về đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ.
Hình thức công bố: Công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Bước 4. Thẩm định nội dung đơn
Thời hạn thẩm định nội dung đơn: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
– Đơn đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ và các khoản phí, lệ phí tương ứng phải nộp.
– Đơn không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ (nêu rõ yêu cầu sửa đổi, giải trình).
Thời hạn phản hồi thông báo là 03 tháng kể từ ngày ký thông báo. Nếu không sửa chữa hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Bước 5. Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ
Người nộp đơn đăng ký tiến hành nộp những khoản phí, lệ phí, gồm:
– Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng cho nhóm sản phẩm, dịch vụ đầu tiên, từ nhóm sản phẩm, dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng mỗi nhóm.
– Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
– Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
Bước 6. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Sau khi người nộp đơn đăng ký đã nộp đầy đủ phí, lệ phí: Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ (Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu) và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.
Bài viết trên chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin cơ bản về thủ tục đăng ký nhãn hiệu mà Chúng tôi dành tới Quý khách hàng và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào.
Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn về vấn đề trên, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với BMG và Cộng sự để được hỗ trợ nhanh nhất.